越南政府辦公廳公文編號 : 450 / VPCP - QHQT日期:2022年1月18日主旨:為外國人,海外越僑與其親屬解決入境越南問題 |
敬致:公安、外交、衛生、國防、交通運輸、文化、體育暨旅遊、資訊傳播等部會
Xét báo cáo của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao ( các văn bản số 1792 / BC - BCA ngày 27/12/2021 , số 170 / BNG - LS ngày 18/01/2022 ) về giải quyết cho người nước ngoài nhập cảnh , Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh có ý kiến như sau :
針對公安部和外交部(2021 年 12 月 27 日第 1792 /BC-BCA 號文件,2022 年 1 月 18 日第 170 /BNG-LS 號文件)關於外國人入境越南的報告,常任副總理范平明的意見如下:
- Đồng ý chủ trương tạo thuận lợi về thủ tục nhập cảnh đối với người nước ngoài , người Việt Nam định cư ở nước ngoài cùng thân nhân về nước .
同意為外國人,海外越僑與其親屬入境越南提供便利條件的主張。
- Về đối tượng người nước ngoài nhập cảnh: Người nước ngoài được cơ quan , tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh , quá cảnh , cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ; riêng đối với người nước ngoài vào du lịch, trước mắt , tiếp tục thực hiện theo Chương trình thí điểm đón khách du lịch quốc tế .
關於外國人入境對象:根據外國人入境、出境、過境和在越南居留法的規定,由機關、組織和個人邀請和擔保入境的外國人; 對於外國觀光客則繼續按照國際遊客入境越南試辦政策辦理。
- Về thẩm quyền , thủ tục xét duyệt nhập cảnh/
關於入境批准權責和相關手續: :
- Đối với người nước ngoài , người Việt Nam định cư ở nước ngoài cùng thân nhân mang giấy tờ nhập cảnh hợp lệ ( thẻ thường trú , thẻ tạm trú , thị thực , giấy miễn thị thực còn giá trị ) được nhập cảnh Việt Nam theo quy định tại Luật Nhập cảnh , xuất cảnh , quá cảnh , cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định của Chính phủ số 82 / 2015 / NĐ - CP ngày 24 tháng 9 năm 2015 , mà không phải làm lại thủ tục kiểm tra nhân sự , cấp thị thực / giấy miễn thị thực , không cần xin phê duyệt chủ trương nhập cảnh của bộ , ngành , địa phương .
針對持有合法入境證件(永久居留證、暫住證、簽證、有效免簽證證明)之外國人、海外越僑及其親屬, 可根據外國人入境、出境、過境和在越南居留法和政府2015年9月24日第82/2015/ND-CP號法令等規定得以入境越南,無需重新辦理人員檢查手續、申請核發簽證/免簽證證明,並無需向相關部會或當地政府機關申請入境許可。
- Đối với người nước ngoài chưa có thị thực : Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp tục xem xét phê duyệt tạo điều kiện thuận lợi cho các trường hợp nhập cảnh để làm việc , dự hội nghị , học tập , nhân đạo ... trên địa bàn tỉnh ; các Bộ, ngành , cơ quan thuộc Trung ương chủ động quyết định việc mời, đón và chịu trách nhiệm quản lý người nước ngoài làm việc với cơ quan mình.
對於無入境簽證的外國人:所在省人民委員會繼續為進入當地工作、參加會議、學習、實施人道工作等外國人創造有利條件及審批入境;各部會、中央直屬機構主動決定外國夥伴的邀請、迎接案並負責渠等在越南期間的監測等工作。
- Bộ Công an rà soát các trường hợp cấm nhập cảnh mới được bổ sung thời gian vừa qua , thông báo cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho các Cơ quan đại diệnViệt Nam ở nước ngoài có hình thức hủy các loại giấy tờ nhập cảnh Việt Nam đã được cấp ; phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan ban hành hướng dẫn thủ tục nhập cảnh để triển khai thống nhất trên toàn quốc , phù hợp với Luật Nhập cảnh , xuất cảnh , quá cảnh , cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam , đảm bảo tuân thủ các yêu cầu , hướng dẫn y tế của Việt Nam .
公安部對新增的禁止入境對象進行審查,並通知外交部轉知越南駐外機構取消對該類對象已核發之入境證件;配合外交部及相關機構頒布符合於外國人入境、出境、過境和在越南居留法規定的入境程序指令,以便在全國統一實施,同時確保符合越南醫療防疫的要求和指導。
Văn phòng Chính phủ thông báo để các cơ quan biết , thực hiện ..
政府辦公廳通知各機構知悉並實施..
原文出處請參考https://reurl.cc/pWM1ol